Hà Lan là một trong những quốc gia có nền giáo dục phát triển. Trên các bảng xếp hạng được công bố hàng năm bởi các tổ chức xếp hạng uy tín như Times Higher Education, Quacquarelli Symonds, Hà Lan thường xuyên có hơn 10 trường đại học nằm trong top 200 thế giới.
Chính phủ Hà Lan không ngừng quảng bá nền giáo dục chất lượng của Hà Lan bằng cách cấp học bổng du học cho sinh viên quốc tế. Theo đó, sinh viên theo học các trường đại học của Hà Lan dễ dàng nhận được học bổng khi đáp ứng đủ điều kiện. Tại thời điểm này có một số học bổng từ Chính phủ Hà Lan như sau:
- Học bổng Holland Scholarship: Trị giá €5.000 được cấp ngay năm đầu tiên, nộp hồ sơ trước ngày 01/02 và 01/5.
- Học bổng Orange Tulip Scholarship Programme: 60 suất mỗi năm, tổng trị giá €550.000, nộp hồ sơ trước ngày 01/4.
Bảng dưới đây liệt kê học phí và các mức học bổng từ các trường đại học Hà Lan năm học 2020- 2021. Sinh viên lựa chọn trường nào sẽ nhận được mức học bổng tương ứng khi đáp ứng đủ điều kiện. Thời hạn nộp hồ sơ học bổng tương ứng với thời hạn đăng ký ghi danh của từng trường.
Học bổng từ 15 trường đại học Hà Lan
STT | Tên trường | Học phí đại học (1 năm) | Học phí thạc sĩ (1 năm) | Học bổng |
1 | Leiden University | € 10,500 | € 16,600 | € 1,250 – € 10,000 – €15,000 |
2 | University of Amsterdam | € 8,250 | € 13,225 | € 25,000 |
3 | University of Groningen | € 12,000 | € 14,200 | € 5,000 |
4 | Delft University of Technology | € 10,111 | € 15,166 | € 5,000 |
5 | Erasmus University Rotterdam | € 6,300 | € 10,800 | € 3,000 – € 5,000 |
6 | Utrecht University | € 9,100 | € 15,167 | Max. tuition fee + € 11.000 living cost |
7 | Rotterdam University | € 7,950 | € 10,050 | € 3,000 – € 5,000 |
8 | Maastricht University | € 7,500 | € 13,000 | Max. tuition fee + € 11,337 living cost |
9 | Wittenborg University of Applied Sciences | € 7,500 | € 12,300 | € 500 – € 5,000 |
10 | Stenden University | € 7,900 | € 11,500 | € 5,000 |
11 | Hanze University of Applied Sciences | € 7,500 | € 7,500 | € 1,500 – € 13,900 |
12 | Saxion University of Applied Sciences | € 7,800 | € 8,900 | Tuition fee + € 2,000 living cost |
13 | Tilburg University | € 8,500 | € 14,500 | € 3,500 – € 5,000 |
14 | Radboud University Nijmegen | € 6,957 | € 9,432 | € 5,000 |
15 | University of Twente | € 7,900 | € 11,250 | € 3,000 – € 25,000 |
Những ai có thể xin học bổng từ các trường đại học Hà Lan?
- Học bổng này dành học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông tại Việt Nam muốn tìm kiếm cơ hội được đại học ở Hà Lan lấy bằng cử nhân đại học.
- Học bổng này cũng dành cho sinh viên tốt nghiệp đại học ở Việt Nam muốn nâng cao kiến thức của mình khi theo học bậc thạc sĩ tại Hà Lan.
Điều kiện nhận học bổng là gì?
Ứng viên xin học bổng cần đáp ứng điều kiện kết quả học tập và ngoại ngữ chung theo quy định nhập học của nhà trường. Điểm số trong học bạ/bảng điểm càng cao càng dễ nhận được học bổng.
Ứng viên xin học bổng phải đáp ứng điều kiện tiếng Anh theo yêu cầu nhập học của nhà trường. Cụ thể có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.0 trở lên còn trong thời hạn 2 năm tính đến ngày nộp đơn, không có kỹ năng nào dưới 6.
Thời hạn nộp hồ sơ kết thúc khi nào?
Hồ sơ xin học bổng nộp cùng lúc với hồ sơ đăng ký nhập học của từng trường. Nộp hồ sơ càng sớm, ứng viên càng có lợi thế. Xem chi tiết thời hạn nộp hồ sơ du học Hà Lan.
Nộp hồ xin học bổng ở đâu?
Ứng viên nộp hồ sơ xin học bổng của 15 trường kể trên liên hệ trực tiếp các đơn vị hỗ trợ du học Hà Lan của chúng tôi có địa chỉ bên dưới.