Radboud University được sinh viên đánh giá là trường đại học đa ngành tốt nhất Hà Lan. Trường đào tạo hơn 24.000 sinh viên mỗi năm, với 10,3% trong số đó là sinh viên quốc tế đến từ hơn 100 quốc gia khác nhau.
Đại học Radboud cung cấp hơn 110 chương trình đào tạo, trong đó có 14 chương trình cử nhân và 35 chương trình thạc sĩ được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh. Tất cả các chương trình giảng dạy đều được chứng nhận bởi tổ chức kiểm định giáo dục Hà Lan NVAO.
Đặc biệt trong năm 2025, Đại học Radboud cung cấp 11 suất học bổng trị giá 100% học phí cộng thêm trợ cấp về sinh hoạt phí, áp dụng cho một số khoa ngành.
Đôi dòng giới thiệu về Đại học Radboud
Đại học Radboud tọa lạc ở thành phố cổ nhất Hà Lan – Nijmengen, cách Amsterdam 120 km. Thành phố hiện có khoảng 176.000 cư dân, trong đó có hơn 30.000 người là sinh viên. Mặc dù là thành phố cổ nhưng Nijmegen lại khá nhộn nhịp với nhiều trung tâm mua sắm, nhà hàng, quán cà phê, viện bảo tàng, rạp chiếu phim… và được xem là thành phố sinh viên an toàn nhất ở Hà Lan.
Sinh viên Đại học Raboud được học tập trong hệ thống cơ sở vật chất hiện đại gồm giảng đường, phòng lab nghiên cứu, dịch vụ chỗ ở, bệnh viện đại học, thư viện, trung tâm thể thao, khu phức hợp nhà hát…
Danh tiếng của Đại học Radboud trên các bảng xếp hạng thế giới
- #49 Tây Âu theo bảng xếp hạng Europe University Rankings – Western Europe 2025
- #127 thế giới theo bảng xếp hạng Academic Ranking of World Universities (ARWU) / Shanghai Ranking 2024
- #143 thế giới theo bảng xếp hạng Times Higher Education (THE) 2025
- #272 thế giới theo bảng xếp hạng QS World University Rankings 2025
Ưu thế nổi bật của trường
– Phong cách giảng dạy quan tâm đến từng cá nhân, tạo nhiều cơ hội cho sinh viên được làm việc chặt chẽ với những nhà nghiên cứu và các giảng viên hàng đầu. Sinh viên dễ dàng tiếp cận với các giảng viên và giáo sư để thảo luận những vấn đề học tập.
– Sinh viên có thể tự do lựa chọn chuyên ngành và chủ đề phù hợp theo phương pháp nghiên cứu của bản thân, nhằm tăng hiệu quả học tập.
– Mạng lưới cựu sinh viên của Radboud hoạt động rất tích cực và mạnh mẽ, luôn giữ vững mối quan hệ thân thiết với các cựu sinh viên khác và những giáo sư của trường.
– Sinh viên đang học tại trường sẽ được đăng ký học 2 khóa tiếng Hà Lan “Social Dutch” miễn phí.
– Radboud còn là một trong số ít các trường ở Hà Lan mà sinh viên có thể ở nội trú.
Cập nhật thông tin các chương trình đào tạo của Đại học Radboud năm 2025
1/ Chương trình cử nhân
Ngành học | Học phí | Hạn nộp hồ sơ |
Quản trị kinh doanh quốc tế | 13.413 EUR/năm | Ngày 1/4 |
Kinh tế học và Kinh tế kinh doanh | ||
Truyền thông kinh doanh quốc tế | ||
Văn hóa và ngôn ngữ Anh | ||
Triết học, Chính trị và Xã hội | ||
Nghiên cứu về nước Mỹ | ||
Nghiên cứu văn hóa và nghệ thuật | ||
Tâm lý học | Ngày 15/1 | |
Trí tuệ nhân tạo | 17.353 EUR/năm | Ngày 1/4 |
Khoa học máy tính | ||
Khoa học đời sống phân tử | ||
Hóa học | ||
Sinh học | Ngày 15/1 |
Thời gian học: 3 năm
Yêu cầu:
- Tốt nghiệp THPT
- IELTS 6.0 (tùy ngành có yêu cầu điểm tối thiểu cho các kỹ năng)
- Xét điểm môn toán / SAT (tùy ngành)
- Các yêu cầu khác
Khai giảng: Tháng 9
2/ Chương trình dự bị thạc sĩ
Học phí: 2.601 EUR (có thể thay đổi tùy tín chỉ)
Khai giảng: Tháng 9
Hạn nộp hồ sơ: Ngày 1/4
3/ Chương trình thạc sĩ
Yêu cầu:
- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành liên quan
- IELTS 6.5 – 7.0 (tùy ngành có yêu cầu điểm tối thiểu cho các kỹ năng)
- Phỏng vấn (tùy ngành)
- Thi môn chuyên ngành và các yêu cầu khác (tùy ngành)
Hạn nộp hồ sơ:
- Khóa tháng 9: Ngày 1/3 hoặc ngày 1/4 hoặc ngày 30/6 (tùy ngành)
- Khóa tháng 2: Ngày 1/11
Ngành học | Khai giảng | Học phí | Thời gian học |
Ngôn ngữ học và Khoa học truyền thông | Tháng 9 | 14.661 EUR/năm | 2 năm |
Ngôn ngữ (Sự đa dạng ngôn ngữ và Đa ngôn ngữ) *Có chương trình dự bị thạc sĩ | Tháng 9 | 18.404 EUR/năm |
1 năm
|
Nghiên cứu văn hóa, văn học và lịch sử
*Có chương trình dự bị thạc sĩ | Tháng 9 | 14.661 EUR/năm | 2 năm |
Nghệ thuật và Văn hóa
| Tháng 9 |
| |
Nghiên cứu truyền thông và thông tin (Truyền thông toàn cầu và Đa dạng) *Có chương trình dự bị thạc sĩ | Tháng 9 | 18.404 EUR/năm | 1 năm |
Nghiên cứu Bắc Mỹ (Nghiên cứu xuyên Đại Tây Dương: Lịch sử, Văn hóa và Chính trị) *Có chương trình dự bị thạc sĩ, chấp nhận trái ngành (tùy hồ sơ) | Tháng 9 | 18.404 EUR/năm | 1 năm |
Lịch sử (Thế giới Địa Trung Hải cổ đại và trung cổ) *Có chương trình dự bị thạc sĩ | Tháng 9 | 18.404 EUR/năm |
1 năm
|
Luật Châu Âu và Luật quốc tế
| Tháng 9, tháng 2 | 17.470 – 18.404 EUR/năm (tùy ngành) | 1 năm |
Luật quốc tế và An ninh toàn cầu, Hòa bình và Phát triển *Văn bằng đôi do Đại học Glasgow (Anh Quốc) xét hồ sơ | Tháng 9 | 20.721 EUR/năm | 1 năm |
Khoa học y sinh | Tháng 9 | 19.224 EUR/năm | 2 năm |
Cơ chế phân tử của dịch bệnh | Tháng 9 | 19.224 EUR/năm | 2 năm |
Sinh học
*Có chương trình dự bị thạc sĩ | Tháng 9 | 19.224 EUR/năm | 2 năm |
Khoa học phân tử
*Có chương trình dự bị thạc sĩ | Tháng 9 | 19.224 EUR/năm | 2 năm |
Khoa học máy tính
*Có chương trình dự bị thạc sĩ | Tháng 9 | 19.224 EUR/năm | 2 năm |
Khoa học y sinh
*Có chương trình dự bị thạc sĩ | Tháng 9 | 19.224 EUR/năm | 2 năm |
Toán học
| Tháng 9 | 19.224 EUR/năm | 2 năm |
Vật lý và Thiên văn học
| Tháng 9 | 19.224 EUR/năm | 2 năm |
Khoa học thông tin *Có chương trình dự bị thạc sĩ | Tháng 9 | 24.840 EUR/năm | 1 năm |
Khoa học cho sự bền vững | Tháng 9 | 24.840 EUR/năm | 2 năm |
Nghiên cứu phát triển và Nhân chủng học | Tháng 9 | 18.404 EUR/năm | 1 năm |
Trí tuệ nhân tạo
*Có chương trình dự bị thạc sĩ | Tháng 9 | 19.224 EUR/năm
| 2 năm |
Khoa học hành vi | Tháng 9 | 14.661 EUR/năm | 2 năm |
Khoa học thần kinh nhận thức | Tháng 9 | 19.224 EUR/năm | 2 năm |
Tâm lý học
| Tháng 9 | 18.404 EUR/năm | 1 năm |
Khoa học văn hóa và xã hội: Nghiên cứu so sánh về xã hội | Tháng 9 | 14.661 EUR/năm | 2 năm |
Quản trị kinh doanh
| Tháng 9 | 18.404 EUR/năm | 1 năm |
Kinh tế học
*Có chương trình dự bị thạc sĩ | Tháng 9 | 18.404 EUR/năm | 1 năm |
Nghiên cứu xã hội và môi trường
*Có chương trình dự bị thạc sĩ | Tháng 9 | 24.840 EUR/năm | 1 năm |
Địa lý con người
| Tháng 9 | 18.404 EUR/năm | 1 năm |
Khoa học chính trị
| Tháng 9 | 18.404 EUR/năm | 1 năm |
Quy hoạch không gian
| Tháng 9 | 18.404 EUR/năm | 1 năm |
Chính quyền và Chính trị Liên minh Châu Âu | Hành chính công | Tháng 9 | 18.404 EUR/năm | 1 năm |
Lịch sử giáo hội và thần học | Tháng 9, tháng 2 | 13.413 EUR/năm | 3 năm |
Lịch sử triết học và khoa học | Tháng 9, tháng 2 | 14.661 EUR/năm | 2 năm |
Đạo đức và Triết học chính trị | Tháng 9, tháng 2 | 14.661 EUR/năm | 2 năm |
Diễn giải Kinh Thánh | Tháng 9, tháng 2 | 13.413 EUR/năm | 3 năm |
Siêu hình học và Nhân học triết học | Tháng 9, tháng 2 | 14.661 EUR/năm | 2 năm |
Triết lý của tâm trí và ngôn ngữ | Tháng 9, tháng 2 | 14.661 EUR/năm | 2 năm |
Triết lý tôn giáo | Tháng 9, tháng 2 | 14.661 EUR/năm | 2 năm |
Triết học, Chính trị và Xã hội | Tháng 9, tháng 2 | 18.404 EUR/năm | 1 năm |
Thần học thực hành | Tháng 9, tháng 2 | 13.413 EUR/năm | 3 năm |
Thần học hệ thống | Tháng 9, tháng 2 | 13.413 EUR/năm | 3 năm |
Thần học | Tháng 9, tháng 2 | 18.404 EUR/năm | 1 năm |
Cơ hội học bổng du học Hà Lan từ Đại học Radboud
Học bổng | Giá trị | Thông tin thêm |
NL Scholarship | 5000 EUR | Áp dụng cho một số ngành thuộc:
Deadline: Ngày 31/1 |
Radboud Scholarship Programme | 2.530 EUR | Deadline: Ngày 31/1 |
Radboud Encouragement Scholarship | 100% học phí và trợ cấp phí sinh hoạt 14.640 EUR | Năm 2025 có 11 suất học bổng dành cho các ngành thuộc:
Deadline: Ngày 31/1 |
Nếu bạn quan tâm đến Đại học Radboud, hãy liên hệ với Viet Global để biết thêm nhiều thông tin hơn về trường.